1. Ngô Văn Giang, Phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh THPT thông qua hệ thống câu hỏi, bài tập phần Hình học không gian, 2007
2. Ngô Văn Giang, Sự tồn tại và duy nhất nghiệm yếu và nghiệm mạnh của phương trình Navie – Stock, 2011
3. Phạm Thị Minh Hạnh, Hàm Green đa phức với hai cực của hình cầu đơn vị, 2010.
4. Phạm Thị Thu Hằng, Điều kiện tối ưu và tính ổn định của cực tiểu địa phương cô lập, 2003.
5. Phạm Thị Thu Hằng, Đổi mới phương pháp giảng dạy môn Xác suất thống kê, 2008
6. Phạm Thị Thu Hằng, Ứng dụng xác suất và thống kê giải bài toán tích tổng của chuỗi hàm, giới hạn của dãy hàm, 2012
7. Phan Thị Vân Huyền, Phương trình Schordinger phi tuyến, 2009.
8. Phan Thị Vân Huyền, Phép chiếu vuông góc và một số ứng dụng, 2010.
9. Phan Thị Vân Huyền, Các phương pháp giải phương trình đạo hàm riêng, 2011
10. Nguyễn Thị Huệ, Các bài toán tựa cân bằng tổng quát và ứng dụng, 2011
11. Nguyễn Thị Xuân Mai, Điều kiện tối ưu cấp cao trong tối ưu không trơn”, 2009.
12. Nguyễn Thị Xuân Mai, Điều kiện tối ưu cấp cao cho bài toán tối ưu đơn mục tiêu, không trơn, không ràng buộc”, 2010.
13. Nguyễn Thị Xuân Mai, Điều kiện tối ưu cấp cao cho bài toán tối ưu đa mục tiêu không trơn với ràng buộc tập, 2011
14. Lê Bích Ngọc, Ứng dụng lý thuyết đa thức vào giải toán phổ thông, 2007.
15. Lê Bích Ngọc, Đa thức có trọng và lý thuyết đa thế vị có trọng, 2012
16. Nguyễn Thị Minh Ngọc, Tính ổn định của hệ Nơrron thần kinh có trễ, 2010.
17. Nguyễn Thị Phương, Xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Toán 3, 2009.
18. Nguyễn Thị Phương, Ứng dụng hệ tọa độ cực giải quyết các bài toán trong giải tích và hình học vi phân, 2010.
19.Nguyễn Thị Phương, Quan hệ số khuyết cho đường cong chỉnh hình kết hợp với các siêu mặt, 2011.
20. Phạm Thị Thu, Jacobia xấp xỉ và các bài toán tối ưu, 2012
21. Ngô Thành Trung, Về họ các ánh xạ chỉnh hình, 2006.
22. Ngô Thành Trung, Dãy Fibonacci và ứng dụng, 2007.
23. Ngô Thành Trung, Ứng dụng lý thuyết định thức và ma trận để giải quyết lớpbài toán chứng minh đẳng thức, bất đẳng thức và tìm cực trị, 2009.
24. Ngô Thành Trung, Ứng dụng lý thuyết định thức và ma trận để giải quyết bài toán ổn định nghiệm của hệ phương trình vi phân, 2010.
25. Vũ Hồng Quân, Sự tồn tại và duy nhất nghiệm của phương trình Navie – Stock, 2010.
26. Vũ Hồng Quân, Ứng dụng đại số Lie trong ma trận, 2011.
27. Vũ Hồng Quân, Ứng dụng lý thuyết Xác suất và thống kê trong bài toán tích phân nhiều chiều, 2012
28. Phạm Thị Ngọc Dung, Sử dụng phương pháp trắc nghiệm trong kiểm tra, đánh giá kết qủa học tập môn học Vật lí
29. Phạm Thị Ngọc Dung, Xây dựng kế hoạch giảng dạy và thiết kế bài giảng điện tử môn học Vật lí 1, Vật lí 2
30. Phạm Duy Lác, Nghiên cứu thi, kiểm tra Vật lý bằng phương pháp tự luận, trắc nghiệm khách quan – Đề tài cấp trường: Đại học Đại cương, ĐHTN – 1997
31. Đinh Cảnh Nhạc, Nâng cao năng lực tư duy lý luận cho sinh viên các trường Đại học sư phạm và Cao đẳng sư phạm miền núi phía Bắc Việt Nam thông qua dạy Triết học (Hình thức dạy học Xêmina), Năm 2006
32. Đinh Cảnh Nhạc, Lý luận và thực tiễn của vấn đề liên minh công - nông trong cách mạng Việt Nam, Năm 2007
33. Hồ Bá Dũng, Nghiên cứu hoàn thiện hệ thống phương tiện chuyên môn nhằm thực hiện hiệu quả môn học “chạy ngắn” trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp, 2011
34. Đan Thành Vinh, Nghiên cứu các biện pháp phát triển phong trào bóng đá nhằm nâng cao chất lượng giáo dục thể chất cho sinh viên trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp, 2010